Cho hỏi: Tổng hợp một số mẫu giấy phép xây dựng cập nhật mới nhất 2024?
Đầu tiên, theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 có định nghĩa về giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Đồng thời, tại khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 cũng quy định giấy phép xây dựng gồm những loại sau đây:
– Giấy phép xây dựng mới.
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
– Giấy phép di dời công trình.
– Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Tải về tổng hợp một số mẫu giấy phép xây dựng cập nhật mới nhất 2024 dưới đây:
Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến: Tải về
Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm:
Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến:
Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp theo giai đoạn công trình không theo tuyến: Tải về
Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp theo giai đoạn công trình theo tuyến: Tải về
Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án: Tải về
Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ:
Mẫu Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình: Tải về
Mẫu Giấy phép di dời công trình: Tải về
Mẫu Giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình, nhà ở riêng lẻ:
Xin giấy phép xây dựng cần giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về việc xin giấy phép xây dựng cần giấy tờ sau đây:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục 2 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Tải về
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Tổng hợp một số mẫu giấy phép xây dựng cập nhật mới nhất 2024?
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm những gì?
Theo Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng cụ thể như sau:
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
1. Tên công trình thuộc dự án.
2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
4. Loại, cấp công trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Như vậy, theo quy định trên thì nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:
– Tên công trình thuộc dự án.
– Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
– Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
– Loại, cấp công trình xây dựng.
– Cốt xây dựng công trình.
– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
– Mật độ xây dựng (nếu có).
– Hệ số sử dụng đất (nếu có).
– Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
– Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.